Thực đơn
Đa thức tối tiểu (lý thuyết trường) Ví dụNếu ta lấy F = Q, E = R, α = √2, thì đa thức tối tiểu của α là p(x) = x2 − 2. Trường F đóng vai trò quan trọng vì nó xác định các hệ số của p(x). Ví dụ, nếu ta lấy F = R thì đa thức tối tiểu cho α = √2 là p(x) = x − √2.
Nếu α = √2 + √3 thì đa thức tối tiểu trong Q[x] là p(x) = x4 − 10x2 + 1 = (x − √2 − √3)(x + √2 − √3)(x − √2 + √3)(x + √2 + √3).
Đa thức tối tiểu trong Q[x] của tổng căn bậc hai của n số nguyên tố đầu tiên được xây dựng tương tự, và được gọi là đa thức Swinnerton–Dyer.
Đa thức tối tiểu trong Q[x] của các nghiệm đơn vị là các đa thức cầu phân.
Thực đơn
Đa thức tối tiểu (lý thuyết trường) Ví dụLiên quan
Đa Đan Mạch Đan Trường Đa dạng sinh học Đa thức Đa Minh Đặng Văn Cầu Đa Minh Nguyễn Văn Mạnh Đau thần kinh tọa Đa Nhĩ Cổn Đa ĐạcTài liệu tham khảo
WikiPedia: Đa thức tối tiểu (lý thuyết trường) http://mathworld.wolfram.com/AlgebraicNumberMinima... http://planetmath.org/MinimalPolynomial //www.worldcat.org/oclc/319491234